Tư vấn - dịch vụ nhà đất

Công dân có quyền được yêu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau:

1.  Người đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận;

2. Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất;

3. Người nhận chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho;

4. Người được sử dụng đất theo bản bán, quyết định của Tòa án; quyết quả hòa giải thành;

5. Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất;

6. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp;

7. Người mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;

8. Người mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước;

9. Người sử dụng đất tách thửa, hợp thửa;

10. Người sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất;


I. Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu, hồ sơ gồm có:

   1. Đơn đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo mẫu số 04a/ĐK;

   2. Một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai 2013 và Điều 18 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

   3. Một trong các giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33 và 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;

   4. Báo cáo kết quả rà soát hiện trạng sử dụng đất đối với trường hợp tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 theo mẫu số 08a/ĐK và 08/ĐK;

   5. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính; giấy tờ liên quan đến việc miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn kiền với đất (nếu có);

   6. Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề được quyền sử dụng hạn chế

II. Thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu

   Bước 1. Nộp hồ sơ

     Căn cứ theo Điều 70 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, nơi nộp hồ sơ đề nghị làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

     Cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu hoặc nộp tạ bộ phận tiếp nhận, trả hồ sơ thuộc Ủy ban nhân cấp huyện

   Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ

     Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa nộp lệ phí thì trong vòng tối đa 03 ngày, cơ quan tiếp nhâ xử lý hồ sơ sẽ thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ.

     Sau khi nhạn đủ hồ sơ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ sẽ ghi đầy đủ thông tin vào sổ tiếp nhận và hẹn ngày trả kết quả

   Bước 3. Giải quyết hồ sơ

     Trong giai đoạn này khi nhận được thông báo nộp tiền của cơ quan thuế, người nộp hồ sơ the đúng số tiền, thời hạn như thông báo và lưu giữ chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính để xuất trình khi nhận Giấy chứng nhận

   Bước 4. Trả kết quả

     Giấy chứng nhận sẽ được trao cho người dân trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày thực hiện xong thủ tục

     Thời gian thực hiện: Không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

     Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được tăng thêm 15 ngày


   III. Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất (Điều 101 Luật Đất đai 2013)

     Hộ gia đình, cá nhân không có quyền sử dụng đất được cấp Giấy chứng nhận và không phải nộp tiền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau:

1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất trước ngày 01/7/2014;

2. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương;

3. Trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

4. Được UBND cấp xã nơi có đất xác nhận là người đã sử dụng đất ổn định, lâu dài và không có tranh chấp

     Hộ gia đình, cá nhân không có các giấy tờ về quyền sử dụng đất được cấp giấy Giấy chứng nhận và có thể nộp tiền sử dụng đất khi đảm bảo có đủ 3 điều kiện sau:

1. Đất đã được sử dụng ổn định lâu dài từ trước ngày 01/7/2014;

2. Đất đang sử dụng không vi phạm pháp luật về đất đai;

3. Được quỷ ban nhân dân cấp xã xác nhận là đất không có tranh chấp và phù hợp với quy hoạch tại địa phương

IV. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư đang sử dụng đất có giấy tờ về đất

   1. Trường hợp có giấy tờ về quyền sử dụng đất đứng tên mình

Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất ổn định mà có một trong các loại giấy tờ sau sẽ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và không phải nộp tiền sử dụng đất:

     - Những giấy tờ về quyền sử dụng đất trước ngày 15/10/1993 do cơ quan có thẩm quyền cấp trong quá trình thực hiện chính sách đất đai của Nhà nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam và nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

     - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tạm thời được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp hoặc có tên trong Sổ đăng ký ruộng đất, Sổ địa chính trước ngày 15/10/1993.

     - Giấy tờ hợp pháp về thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất;

     -  Giấy tờ giao nhà tình nghĩa, nhà tình thương gắn liền với đất

    - Giấy tờ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, mua bán nhà ở gắn liền với đất ở trước ngày 15/10/1993 được UBND cấp xã xác nhận là đã sử dụng trước ngày 15/10/1993.

     - Giấy tờ thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; giấy tờ mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nước theo quy định của pháp luật.

     - Giấy tờ về quyền sử dụng đất do cơ quan có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho người sử dụng đất như: Bằng khoán điền thổ; Văn tự mua bán nhà ở; Giấy phép cho xây cất nhà ở… được quy định tại Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT.

     - Các loại giấy tờ khác được xác lập trước ngày 15/10/1993 như: Sổ mục kê đất, sổ kiến điền lập trước ngày 18/12/1980; Biên bản xét duyệt của Hội đồng đăng ký ruộng đất cấp xã xác định người đang sử dụng đất là hợp pháp… (được quy định chi tiết tại Điều 18 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

   2. Có giấy tờ về quyền sử dụng đất nhưng giấy tờ đó ghi tên người khác

     Theo quy định tại khoản 2 Điều 100 Luật Đất đai 2013 thì: Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất tại mục (1) nêu trên mà trên giấy tờ đó ghi tên người khác, thì sẽ được cấp giấy chứng nhận nếu có đủ các điều kiện sau:

     - Có giấy tờ về việc chuyển quyền sử dụng đất (như hợp đồng, văn tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất) có chữ ký của các bên có liên quan, nhưng đến trước ngày 01/7/2014 chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền sử dụng đất .

     - Đất không có tranh chấp.

Lưu ý: Đối với trường hợp này thì không phải nộp tiền sử dụng đất.

   3. Hộ gia đình, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận nếu được sử dụng đất theo:

     - Bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân,

     - Quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án,

     - Văn bản công nhận kết quả hòa giải thành,

     - Quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.

Lưu ý: Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện theo quy định của pháp luật.

   4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến ngày 01/7/2014 mà chưa được cấp Giấy chứng nhận thì được cấp

     Lưu ý: Trường hợp chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện.

     Trên đây là một số nội dung Hưng Luật muốn gửi đến quý vị có thể tham khảo trong thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.


Hãy gọi cho chúng tôi

để được tư vấn các thủ tục, hồ sơ để được cấp Giấy chứng chận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác:

CÔNG TY LUẬT TNHH HƯNG LUẬT - VPGD

Điện thoại: 0379.764.466 - zalo



Các bài viết khác có liên quan:

Tư vấn hợp đồng đặt cọc

Tư vấn tặng cho nhà đất